Print

Thủ tục hải quan đối với hàng hóa kinh doanh chuyển khẩu

Written by Super User on . Posted in Loại hình Tạm Nhập - Tái Xuất, Tạm Xuất - Tái Nhập, Chuyển khẩu

 

customs14- Trình tự thực hiện:

+ Đối với cá nhân, tổ chức:

- Nộp hồ sơ hải quan

+ Đối với cơ quan Hải quan

Thủ tục hải quan như hàng xuất khẩu, nhập khẩu thương mại nhưng không tính thuế và thu thuế, cụ thể

Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra sơ bộ, đăng ký Tờ khai, quyết định hình thức, mức độ kiểm tra, viết biên lai thu lệ phí hải quan.

Bước 3: Đóng dấu “đã làm thủ tục hải quan” và trả tờ khai cho người khai hải quan.

Bước 4: Phúc tập hồ sơ.

Ngoài ra:

1. Nếu hàng chuyển khẩu được vận chuyển thẳng từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu không qua cửa khẩu Việt nam thì không phải làm thủ tục hải quan.

2. Nếu hàng hoá chuyển khẩu được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu có qua cửa khẩu Việt Nam và đưa vào kho ngoại quan, cảng trung chuyển hàng hoá thì cơ quan hải quan thực hiện việc giám sát hàng hoá cho đến khi thực xuất khẩu ra khỏi Việt Nam.

3. Nếu hàng hoá được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu có qua cửa khẩu Việt Nam và đưa vào kho ngoại quan, khu vực trung chuyển hàng hoá tại các cảng Việt Nam thì làm thủ tục hải quan theo quy định đối với hàng hoá đưa vào, đưa ra kho ngoại quan, khu vực trung chuyển hàng hoá tại các cảng Việt Nam.

4. Hàng hoá kinh doanh theo phương thức chuyển khẩu phải tái xuất tại cửa khẩu nhập.

5. Hàng hoá kinh doanh theo phương thức chuyển khẩu thuộc đối tượng được miễn kiểm tra. Trường hợp phát hiện có dâú hiệu vi phạm pháp luật thì phải kiểm tra hải quan theo quy định tại điều 14 Thông tư 79/2009/TT-BTC ngày 20/4/2009.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Tờ khai hải quan: 02 bản chính;

+ Hợp đồng mua bán hàng hoá hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương hợp đồng: 01 bản sao hoặc bản chính;

+ Hóa đơn thương mại: 01 bản chính;

+ Bản kê chi tiết: 01 bản chính;

+ Vận tải đơn: 01 bản sao chụp từ bản gốc hoặc bản chính của các bản vận tải đơn có ghi chữ copy;

+ Trường hợp hàng hóa nhập khẩu thuộc diện phải kiểm hoặc phải xin phép của Bộ Công Thương thì nộp 01 bản chính.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết:

- Thời hạn tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải quan: ngay sau khi người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan đúng quy định của pháp luật (Khoản 1, Điều 19 Luật Hải quan);

- Thời hạn hoàn thành thành kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải (tính từ thời điểm người khai hải quan đã thực hiện đầy đủ các yêu cầu về làm thủ tục hải quan theo quy đinh tại điểm a và điểm b khỏan 1 Điều 16 Luật Hải quan):

+ Chậm nhất là 08 giờ làm việc đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng hình thức kiểm tra thực tế một phần hàng hóa theo xác suất;

+ Chậm nhất là 02 ngày làm việc đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng hình thực kiểm tra thực tế toàn bộ hàng hóa.

Trong trường hợp áp dụng hình thức kiểm tra thực tế tòan bộ hàng hóa mà lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu có số lượng lớn, việc kiểm tra phức tạp thì thời hạn kiểm tra có thể được gia hạn nhưng không quá 08 giờ làm việc.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận thông quan

- Lệ phí (nếu có): 20.000 VNĐ/tờ khai

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):

+ Tờ khai hải quan: Quyết định 1257/QĐ-TCHQ của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ngày 04/12/2001 về việc ban hành tờ khai hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu giấy thông báo thuế.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật hải quan số 29/2001 QH10 ngày 29/06/2001;

- Luật số 42/2005/QH11 ngày 14/06/2005 sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Hải quan số 29/2001/QH11 ngày 29/06/2001;

- Nghị định số 154/2005/NĐ-CP  quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan;

- Thông tư số 79/2009/TT-BTC hướng dẫn về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.