Print

Thủ tục mang hàng đi hội chợ triển lãm, giới thiệu sản phẩm

Written by Super User on . Posted in Loại hình kinh doanh mậu dịch

 

trien lamTiêu đề: Thủ tục Hải Quan mang hàng đi dự triển lãm, giới thiệu sản phẩm
Công ty: Công Ty TNHH Đỉnh Quang
Địa chỉ: S3-S4 đường D2, phường 25, quận Bình Thạnh, TP HCM

Phần câu hỏi:

Kính gửi Quý chi cục Hải Quan Đồng Nai, Công ty TNHH Đỉnh Quang chuẩn bị đi dự triển lãm ở Singapore và phải mang theo một số mặt hàng để triển lãm và giới thiệu sản phẩm ( mặt hàng điện thoại và các loại cổng nối, card âm thanh ).

Hiện chúng tôi không biết là phải chuẩn bị chứng từ và thủ tục gì để có thể mang hàng đi Singapore, để giới thiệu sản phẩm. Mong Quý chi cục Hải Quan Đồng Nai tư vấn và hướng dẫn cho công ty chúng tôi về những thủ tục liên quan, để chúng tôi có thể tiến hành công việc đúng theo lịch trình. Trân thành cảm ơn, Đỗ Anh Sơn

Phần trả lời:

Vướng mắc của Công ty, Cục Hải quan Đồng Nai có ý kiến trao đổi như sau:

Căn cứ mục 3 Điều 49 Thông tư 79/2009/TT-BTC ngày 20/04/2009 của Bộ Tài chính (có hiệu lực từ ngày 04/06/2009) có quy định: “Thủ tục hải quan đối với hàng hoá tạm nhập-tái xuất, tạm xuất-tái nhập dự hội chợ, triển lãm thực hiện theo quy định đối với hàng xuất khẩu, nhập khẩu thương mại. Ngoài ra, do tính đặc thù của loại hình này nên có một số quy định cụ thể như sau:

a) Hồ sơ hải quan: ngoài các giấy tờ như hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thương mại, phải có thêm:

a.1) Giấy mời tham dự hội chợ, triển lãm;

a.2) Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc tổ chức hội chợ, triển lãm.

b) Thủ tục hải quan đối với hàng hoá tạm nhập-tái xuất, tạm xuất-tái nhập dự hội chợ, triển lãm thực hiện tại Chi cục Hải quan nơi có hội chợ, triển lãm hoặc Chi cục Hải quan cửa khẩu.

c) Thời hạn tái xuất, tái nhập

c.1) Hàng hoá tạm nhập khẩu để tham gia hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam phải được tái xuất khẩu trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày kết thúc hội chợ, triển lãm thương mại.

c.2) Thời hạn tạm xuất khẩu hàng hoá để tham gia hội chợ, triển lãm thương mại ở nước ngoài là một năm, kể từ ngày hàng hoá được tạm xuất khẩu; nếu quá thời hạn nêu trên mà chưa được tái nhập khẩu thì hàng hoá đó phải chịu thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.

d) Việc bán, tặng hàng hoá tại hội chợ, triển lãm thực hiện theo quy định tại Điều 136 và Điều 137 Luật Thương mại.”

Căn cứ điểm 1 và 2 Điều 11 Thông tư trên có quy định: “1.Khi làm thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, người khai hải quan nộp, xuất trình cho cơ quan hải quan hồ sơ hải quan, gồm các chứng từ sau:

a) Tờ khai hải quan: nộp 02 bản chính;

b) Hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương hợp đồng: nộp 01 bản sao (trừ hàng hoá nêu tại khoản 5, khoản 7, khoản 8 Điều 6 Thông tư này); hợp đồng uỷ thác xuất khẩu (nếu xuất khẩu uỷ thác): nộp 01 bản sao;

Hợp đồng mua bán hàng hoá phải là bản tiếng Việt hoặc bản tiếng Anh, nếu là ngôn ngữ khác thì người khai hải quan phải nộp kèm bản dịch ra tiếng Việt và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung bản dịch.

c) Tuỳ trường hợp cụ thể dưới đây, người khai hải quan nộp thêm, xuất trình các chứng từ sau:

c.1) Bản kê chi tiết hàng hoá đối với trường hợp hàng hoá có nhiều chủng loại hoặc đóng gói không đồng nhất: nộp 01 bản chính;

c.2) Giấy phép xuất khẩu đối với hàng hóa phải có giấy phép xuất khẩu theo quy định của pháp luật: nộp 01 bản chính nếu xuất khẩu một lần hoặc bản sao khi xuất khẩu nhiều lần và phải xuất trình bản chính để đối chiếu, lập phiếu theo dõi trừ lùi;

c.3) Các chứng từ khác có liên quan theo quy định của pháp luật: nộp 01 bản chính;

c.4) Trường hợp hàng hoá thuộc đối tượng được miễn thuế xuất khẩu, ngoài các giấy tờ nêu trên, phải có thêm:

c.4.1) Danh mục hàng hóa miễn thuế kèm theo phiếu theo dõi trừ lùi đã được đăng ký tại cơ quan hải quan, đối với các trường hợp phải đăng ký danh mục theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 101 Thông tư này: nộp 01 bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu và trừ lùi;

c.4.2) Giấy báo trúng thầu hoặc giấy chỉ định thầu kèm theo hợp đồng cung cấp hàng hoá, trong đó có quy định giá trúng thầu hoặc giá cung cấp hàng hoá không bao gồm thuế xuất khẩu (đối với trường hợp tổ chức, cá nhân trúng thầu xuất khẩu); hợp đồng uỷ thác xuất khẩu hàng hoá, trong đó có quy định giá cung cấp theo hợp đồng uỷ thác không bao gồm thuế xuất khẩu (đối với trường hợp uỷ thác xuất khẩu): nộp 01 bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu;

c.4.3) Giấy tờ khác chứng minh hàng hóa xuất khẩu thuộc đối tượng miễn thuế;

c.4.4) Bảng kê danh mục, tài liệu của hồ sơ đề nghị miễn thuế.