Print

Hướng dẫn khai báo tờ khai hải quan dùng cho hàng hóa XK, NK

Written by Super User on . Posted in Loại hình kinh doanh mậu dịch

 

customs1Tiêu thức 1: Người xuất khẩu- Mã số

- Ghi tên đầy đủ và địa chỉ của doanh nghiệp cá nhân xuất khẩu, kể cả số điện thoại và fax

- Ðối với tờ khai xuất khẩu : ghi mã số đăng ký của doanh nghiệp xuất khẩu do Cục hải quan tỉnh, TP cấp. Nếu người xuất khẩu là cá nhân thì không phải điền vào ô mã số.

- Ðối với tờ khai hàng nhập khẩu: không phải điền vào ô mã số


Tiêu thức 2: Người nhập khẩu - mã số

Ghi tên đầy đủ và địa chỉ của doanh nghiệp/ cá nhân nhập khẩu, kể cả số điện thoại và fax

Ðối với tờ khai hàng nhập khẩu : ghi mã số đăng ký của doanh nghiệp nhập khẩu do Cục hải quan tỉnh, TP cấp. Nếu người nhập khẩu là cá nhân thì không phải điền vào ô mã số.

Ðối với tờ khai xuất khẩu : không phải điền vào ô mã số


Tiêu thức 3: Người uỷ thác - Mã số

- Ghi tên đầy đủ và địa chỉ của doanh nghiệp/cá nhân uỷ thác, kể cả số điện thoại và fax ( nếu có)

- Ghi mã số đăng ký của doanh nghiệp uỷ thác do Cục hải quan tỉnh, TP cấp. Nếu người uỷ thác là doanh nghiệp nước ngoài (không đăng ký kinh doanh tại Việt Nam) hoặc cá nhân thì không phải điền vào ô mã số.


Tiêu thức 4: Phương tiện vận tải

Ghi loại hình phương tiện vận tải ( hàng không, đường biển, đường bộ, đường sắt) chở hàng nhập khẩu từ nước ngoài tới Việt Nam hoặc chở hàng từ Việt Nam ra nước ngoài.


Tiêu thức 5: Tên, số hiệu phương tiện

Ghi tên tàu thuỷ, số chuyến bay, số hiệu phương tiện vận tải đường sắt chở hàng nhập khẩu từ Việt Nam ra nước ngoài. Không phải ghi tiêu thức này nếu lô hàng được vận chuyển bằng đường bộ.


Tiêu thức 6: Ngày khởi hành/ ngày đến

Ghi ngày phương tiện vận tải khởi hành đối với hàng xuất khẩu, ngày phương tiện vận tải đến đối với hàng nhập khẩu


Tiêu thức 7: Số vận tải đơn

Ghi số, ngày, tháng, năm của vận đơn ( B/L) hoặc chứng từ vận tải có giá trị thay thế B/L, có giá trị nhận hàng từ người vận tải. Không sử dụng tiêu thức này nếu là tờ khai hàng xuất khẩu.


Tiêu thức 8: Cảng, địa điểm bốc hàng

- Ðối với tờ khai hàng xuất khẩu: ghi tên cảng, địa điểm nơi hàng hoá được xếp lên phương tiện vận tải, áp mã hoá cảng phù hợp với ISO ( LOCODE). Trường hợp địa điểm bốc hàng chưa được cấp mã số theo ISO thì chỉ ghi danh vào tiêu thức này

- Ðối với tờ khai nhập khẩu thì ghi tên cảng, địa điểm bốc hàng theo hợp đồng ngoại thương ( nếu có) hoặc theo vận đơn


Tiêu thức 9: Cảng, địa điểm dỡ hàng

- Ðối với tờ khai hàng nhập khẩu: ghi tên cảng, địa điểm nơi hàng được dỡ khỏi phương tiện vận tải. Áp dụng mã hoá cảng phù hợp với ISO (LOCODE). Trường hợp địa điểm dỡ hàng chưa được cấp mã số theo ISO thì ghi địa danh vào tiêu thức này.

- Ðối với tờ khai hàng xuất khẩu thì ghi tên cảng, địa điểm dỡ hàng theo hợp đồng ngoại thương ( nếu có) hoặc theo vận đơn


Tiêu thức 10: Số giấy phép/ ngày cấp/ ngày hết hạn

Ghi số văn bản hợp đồng cấp hạn ngạch hoặc duyệt kế hoạch XNK của Bộ Thương mại, của Bộ ngành chức năng khác (nếu có), ngày ban hành và thời hạn có hiệu lực của văn bản đó. Áp dụng mã chuẩn trong ISO khi ghi thời hạn ( năm- tháng- ngày), hoặc số giấy phép đăng ký kinh doanh của công ty


Tiêu thức 11: Số hợp đồng/ ngày ký

Ghi số và ngày ký hợp đồng ngoại thương của lô hàng xuất khẩu/ nhập khẩu ( hợp đồng mua bán, hợp đồng gia công, hợp đồng đại lý bán hàng..)


Tiêu thức 12: Hải quan cửa khẩu

Ghi tên đơn vị hải quan cửa khẩu và tên đơn vị hải quan tỉnh, TP ( TD: Hải quan cửa khẩu cảng Sài Gòn KV1, Cục hải quan thành phố HCM) nơi chủ hàng sẽ đăng ký tờ khai hải quan và làm thủ tuc hải quan cho lô hàng.


Tiêu thức 15: Loại hình

Ðánh dấu vào ô thích hợp với loại hình: xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh, đầu tư, gia công…

TD: Nhập khẩu hàng tạm nhập tái xuất thì đánh dấu vào các ô nhập khẩu và TN-TX. Nhập khẩu nguyên liệu sản xuất hàng gia công thì đánh dấu vào các ô : nhập khẩu và gia công

Ô trống sử dụng khi có hướng dẫn của Tổng cục hải quan


Tiêu thức 16: Nước xuất khẩu

Ghi tên nước mà từ đó hàng hoá được chuyển đến Việt Nam ( nơi mà hàng hoá được xuất bán cuối cùng đến Việt nam). Áp dụng mã nước ISO trong tiêu thức này đối với tờ khai hàng nhập khẩu

Chú ý: không ghi tên nước mà hàng hoá trung chuyển qua đó.


Tiêu thức 17: Nước nhập khẩu

Ghi tên nơi hàng hoá được nhập khẩu vào ( nơi hàng hoá sẽ được chuyển đến theo thoả thuận giữa người bán với người mua và vì mục đích đó mà hàng hoá xuất khẩu được bốc lên phương tiện vận tải tại Việt Nam). Áp dụng mã nước cấp ISO trong tiêu thức này đối với tờ khai hàng xuất khẩu

Chú ý: Không ghi tên nước hàng hoá trung chuyển qua đó


Tiêu thức 18: Ðiều kiện giao hàng

Ghi rõ điều kiện địa điểm giao hàng mà hai bên mua và bán thoả thuận ( TD: CIF Hồ Chí Minh


Tiêu thức 19: Số lượng mặt hàng

Ghi tổng số các mặt hàng trong lô hàng thuộc tờ khai hải quan đang khai báo.


Tiêu thức 20: Phương thức thanh toán

Ghi rõ phương thức thanh toán cho lô hàng đã thoả thuận trong hợp đồng ngoại thương ( TD: L/C, DA, DP, TTR hoặc hàng đổi hàng…)


Tiêu thức 21: Nguyên tệ thanh toán

Ghi mã của loại tiền tệ dùng để thanh toán đã thoả thuận trong hợp đồng ngoại thương. Áp dụng mã tiền tệ phù hợp với ISO ( TD: đồng Pranc Pháp là FRF; đồng đôla Mỹ là USD…)

 

Tiêu thức 22: Tỷ giá tính thuế

Ghi tỷ giá giữa đơn vị nguyên tệ với tiền Việt Nam áp dụng để tính thuế ( theo quy định hiện hành tại thời điểm mở tờ khai hải quan) bằng đồng Việt Nam, các bạn tra tỉ giá tính thuế của hải quan tại đây: http://www.dncustoms.gov.vn/Ty_gia/top_ty_gia.htm


Tiêu thức 23: Tên hàng

- Ghi rõ tên hàng hoá theo hợp đồng ngoại thương, LC, hoá đơn…

- Trong trường hợp lô hàng NK có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:

+ Trên tờ khai hải quan chính: Ghi tên gọi khái quát chung của lô hàng và theo phụ lục tờ khai hoặc chỉ ghi theo phụ lục tờ khai

+ Trên phụ lục tờ khai: ghi tên từng mặt hàng

- Còn 3 mặt hàng trở xuống vẫn khai trên tờ khai Nk bình thường


Tiêu thức 24: Mã số HS. VN

- Ghi mã số hàng hoá theo Danh mục hàng hoá XNK Việt Nam ( HS.VN) do Tổng cục Thống kê ban hành

- Trong trường hợp lô hàng NK có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:

+ Trên tờ khai hải quan chính: không ghi gì

+ Trên phụ lục tờ khai: ghi mã số từng mặt hàng

- Còn 3 mặt hàng trở xuống vẫn khai trên tờ khai Nk bình thường


Tiêu thức 25: Xuất xứ

- Ghi tên nước nơi hàng hoá được chế tạo ( sản xuất ) ra. Căn cứ vào giấy chứng nhận xuất xứ đúng quy định, thoả thuận trên hợp đồng và các tài liệu khác có liên quan đến lô hàng. Áp dụng mã nước quy định trong ISO

- Ðối với hàng xuất khẩu, tiêu thức này có thể không ghi

- Trong trường hợp lô hàng NK có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:

+ Trên tờ khai hải quan chính: không ghi gì

+ Trên phụ lục tờ khai: ghi tên nước xuất xứ từng mặt hàng.

- Còn 3 mặt hàng trở xuống vẫn khai trên tờ khai Nk bình thường


Tiêu thức 26: Lượng và đơn vị tính

- Ghi số lượng của từng mặt hàng xuất/ nhập khẩu ( theo mục tên hàng ở tiêu thức 23) và đơn vị tính của loại hàng hoá đó ( TD: mét, kg…) đã thoả thuận trong hợp đồng (nhưng phải đúng với các đơn vị đo lường chuẩn mực mà Nhà nước Việt Nam đã công nhận)

- Trong trường hợp lô hàng Nk có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:

+ Trên tờ khai hải quan chính: Không ghi gì

+ Trên phụ lục tờ khai: Ghi số lượng và đơn vị tính của từng mặt hàng

- Còn 3 mặt hàng trở xuống vẫn khai trên tờ khai Nk bình thường


Tiêu thức 27: Ðơn giá ngoại tệ

Ghi giá của 1 đơn vị hàng hoá ( theo đơn vị tính ở tiêu thức 26) bằng loại tiền tệ dã ghi ở tiêu thức 21 (nguyên tệ), căn cứ vào thoả thuận trong hợp đồng ngoại thương, hoá đơn, L/C.

Hợp đồng mua bán theo phương thức trả tiền chậm; giá mua, giá bán ghi trên hợp đồng mua bán gồm cả lãi suất phải trả thì thì đơn giá được xác định bằng giá mua, giá bán trừ (-) lãi suất phải trả theo hợp đồng mua bán.

- Trong trường hợp lô hàng NK có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:

+ Trên tờ khai hải quan chính: không ghi gì

+ Trên phụ lục tờ khai: ghi giá của một đơn vị hàng hóa bằng ngoại tệ

- Còn 3 mặt hàng trở xuống vẫn khai trên tờ khai Nk bình thường

Ðơn giá hàng gia công XK gồm nguyên liệu + nhân công


Tiêu thức 28: Trị giá nguyên tệ

Ghi giá bằng nguyên tệ của từng mặt hàng XNK, là kết quả của phép nhân ( x) giữa lượng ( tiêu thức 26) và đơn giá của nguyên tệ ( tiêu thức 27) : lượng x đơn giá nguyên tệ+ trị giá nguyên tệ

- Trong trường hợp lô hàng Nk có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:

+ Trên tờ khai hải quan chính: khi tổng trị giá nguyên tệ của các mặt hàng khai bảo tên phụ lục tờ khai.

+ Trên phụ lục tờ khai: Ghi trị giá nguyên tệ của từng mặt hàng.

- Còn 3 mặt hàng trở xuống vẫn khai trên tờ khai Nk bình thường


Tiêu thức 29: Loại thuế - mã số tính thuế

Các loại thuế phụ thu mà hàng hóa xuất nhập khẩu phải chịu đã được ghi sẵn trong tờ khai hải quan. Căn cứ biểu thuế xuất nhập khẩu hiện hành để ghi mã số tương ứng với tính chất, cấu tạo và công dụng của từng mặt hàng ở tiêu thức 23 theo từng loại thuế phụ thu.

- Trong trường hợp lô hàng NK có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:

+ Trên tờ khai hải quan chính: không ghi gì

+ Trên phụ lục tờ khai : ghi như hướng dẫn ở trên

- Còn 3 mặt hàng trở xuống vẫn khai trên tờ khai Nk bình thường


Tiêu thức 30: Lượng

Ghi số lượng của từng mặt hàng thuộc từng mã số ở tiêu thức 29. Chỉ ghi khi tính thuế xuất khẩu nhập khẩu.

- Trong trường hợp lô hàng NK có từ 4 mặt hàng trở lên thì ghi vào tiêu thức này như sau:

+ Trên tờ khai hải quan chính: không ghi gì

+ Trên phụ lục tờ khai : ghi như hướng dẫn ở trên

- Còn 3 mặt hàng trở xuống vẫn khai trên tờ khai Nk bình thường


Tiêu thức 31: Ðơn giá tính thuế ( VNÐ)

Ghi giá ở một đơn vị hàng hoá ở tiêu thức 26 tính bằng đồng Việt Nam, dùng để tính thuế. Chỉ ghi khi tính thuế xuất khẩu nhập khẩu. Việc xác đinh đơn giá tính thuế căn cứ vào các quy định của các văn bản pháp qui do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành có hiệu lực tại thời điểm mở tờ khai hải quan. ( Hiện là thông tư 82/1997/ TT- BTC và Quyết định 590 A/1998/QÐ-BTC)

Phương pháp xác đinh tính thuế như sau:

Ðối với những mặt hàng hoặc lô hàng phải áp dụng giá tính thuế theo bảng giá tối thiểu thì đơn giá tính thuế là giá của mặt hàng đó ghi trong bảng giá tối thiểu do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định.

Ðối với các trường hợp không phải áp dụng bảng giá tối thiểu:

Ðối với hàng xuất khẩu: nếu đơn giá nguyên tệ là giá FOB hoặc giá DAF (đối với hàng xuất khẩu qua biên giới đất liền) thì tính theo công thức :

Ðơn giá tính thuế = đơn giá nguyên tệ ( tiêu thức 27) x tỷ giá tính thuế ( tiêu thức 22). Nếu đơn giá nguyên tệ không phải là giá FOB hoặc DAF thì căn cứ vào đơn giá ngyên tệ và các yếu tố khác có liên quan như phí bảo hiểm, phí vận tải…ghi trên các chứng từ hoặc theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để tính giá FOB hoặc giá DAF, từ đó tính ra đơn giá tính thuế.

Ðối với hàng nhập khẩu: Nếu đơn giá nguyên tệ là giá CIF hoặc giá DAF ( đối với hàng NK qua biên giới đất liền) thì tính theo công thức: Ðơn giá tính thuế = Ðơn giá nguyên tệ ( tiêu thức 27) x tỷ giá tính thuế ( tiêu thức 22). Nếu đơn giá nguyên tệ không phải là giá CIF hoặc DAF thì căn cứ vào đơn giá nguyên tệ và các yếu tố khác có liên quan như phí bảo hiểm , phí vận tải…ghi trên các chứng từ hoặc theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để tính ra giá CIF hoặc giá DAF, từ đó tính ra giá tính thuế.

- Trong trường hợp lô hàng Nk có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi các tiêu thức này như sau:

+ Trên tờ khai hải quan chính: không ghi gì

+ Trên phụ lục tờ khai : ghi như hướng dẫn ở trên.

- Còn 3 mặt hàng trở xuống vẫn khai trên tờ khai Nk bình thường


Tiêu thức 32: Trị giá tính thuế

Ðối với thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu: ghi trị giá của từng mặt hàng bằng đơn vị tiền Việt Nam. Công thức tính: trị giá tính thuế xuất khẩu hoặc nhập khẩu = lượng ( tiêu thức 30) x đơn giá tính thuế ( tiêu thức 31).

Ðối với thuế giá trị gia tăng ( GTGT) và thuế TTÐB: trị giá tính thuế GTGT hoặc TTÐB là tổng của trị giá tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu phải nộp cả từng mặt hàng. Công thức tính: Trị giá tính thuế GTGT hoặc TTÐB = Trị giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu phải nộp ( ở tiêu thức 34)

Ðối với phụ thu: là trị giá tính thuế xuất khẩu nhập khẩu.

- Trong trường hợp lô hàng Nk có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:

+ Trên tờ khai hải quan chính: không ghi gì

+ Trên phụ lục tờ khai : ghi như hướng dẫn ở trên

- Còn 3 mặt hàng trở xuống vẫn khai trên tờ khai Nk bình thường


Tiêu thức 33: Thuế suất

Ghi mức thuế suất tương ứng với mã số đã xác định trong tiêu thức 29 theo các Biểu thuế, biểu phụ thu có liên quan để làm cơ sở tính thuế.

- Trong trường hợp lô hàng NK có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:

+ Trên tờ khai hải quan chính: không ghi gì

+ Trên phụ lục tờ khai : ghi như hướng dẫn ở trên

- Còn 3 mặt hàng trở xuống vẫn khai trên tờ khai Nk bình thường


Tiêu thức 34: Số tiền phải nộp

Ghi số thuế xuất khẩu nhập khẩu, GTGT,TTÐB, phụ thu phải nộp ( gọi chung là thuế), là kết quả tính toán từ các thông số ở tiêu thức 32 và 33.

Công thức tính: : Số tiền phải nộp ( của từng loại thuế, phụ thu) = trị giá tính thuế ( của từng loại thuế, phụ thu) x thuế suất’ ( %)

- Trong trường hợp lô hàng NK có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau

+ Trên tờ khai hải quan chính: ghi tổng số của từng loại thuế, phụ thu ( cộng trên các phụ lục tờ khai hải quan ) vào ô dành cho loại thuế, phụ thu đó.

+ Trên phụ lục tờ khai : ghi như hướng dẫn ở trên

- Còn 3 mặt hàng trở xuống vẫn khai trên tờ khai Nk bình thường

Ghi tổng số tiền bằng số và bằng chữ


Tiêu thức 37: Chứng từ kèm theo

Liệt kê toàn bộ các chứng từ có liên quan đến lô hàng phải kèm theo tờ khai hải quan để nộp cho cơ quan hải quan theo quy định.


Tiêu thức 38: Chủ hàng hoặc người được ủy quyền cam đoan và ký tên

Chủ hàng/ người được ủy quyền làm thủ tục hải quan ghi ngày khai báo, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu chịu trách nhiệm về nội dung khai báo và kết quả tính thuế có liên quan đến khai báo trên tờ khai chính và phụ lục tờ khai ( nếu có). Chủ hàng là cá nhân ghi rõ số, ngày cấp, nơi cấp của chứng minh thư và giấy đăng ký kinh doanh.